Từ vựng IELTS: 4 loại bạn cần nắm để đạt điểm cao

Từ Vựng IELTS: 4 Loại Bạn Cần Nắm Để Đạt Điểm Cao

Nói riêng về mảng từ vựng lúc học IELTS thì chắc có bạn sẽ than là có bao nhiêu từ học sao mà hết được. Đúng là quá trình học từ vựng cảm giác như không bao giờ có hồi kết, như xem Avengers mà không có End game ^^ 

Nhưng có 1 tin vui cho bạn: bạn không cần biết quá nhiều từ vựng để được điểm tốt trong IELTS; thay vào đó, bạn chỉ cần học đúng loại từ vựng và dùng đúng chỗ. Thế thì trong biển từ vựng đó, đâu là những từ vựng bạn nên học? Và chúng ứng dụng vào những phần nào?

Sau đây là 4 mảng từ vựng IELTS lớn mà bạn cần nắm được:


01. Topic vocabulary – Từ vựng IELTS theo chủ đề

 

Trong IELTS, mỗi kỹ năng đều xoay quanh các chủ đề quen thuộc như Environment, Education, Technology,… Vì vậy, việc chuẩn bị từ vựng theo từng chủ đề sẽ giúp bạn phản xạ nhanh và diễn đạt chính xác hơn.

Ví dụ: khi viết hoặc nói chủ đề về Environment, bạn cần dùng được 1 số từ để diễn đạt ý tưởng liên quan đến chủ đề này như: carbon dioxide, greenhouse gasses, carbon footprint, exhaust fumes, pollution, climate change,… 

Việc giám khảo hỏi bạn nhiều câu (3-4 câu) trong mỗi chủ đề của IELTS Speaking cũng nhằm đánh giá lượng từ vựng mà bạn biết về chủ đề đó.


02. Academic vocabulary – Từ vựng học thuật cho Reading và Writing

 

Đây là nhóm từ vựng thường xuyên xuất hiện trong văn bản báo chí và sách mang tính trang trọng. Một số ví dụ quen thuộc gồm:
🔸 attempt, primary, significant, comprehend,…

Khác với general vocabulary (mục 04), từ vựng học thuật có sắc thái trang trọng và nghiêm túc hơn. Chúng giúp bài viết của bạn thể hiện rõ tính học thuật, đặc biệt trong IELTS Writing Task 2 – nơi yêu cầu bạn nêu quan điểm, tranh luận, và phân tích vấn đề.

Bạn sẽ ít thấy loại từ này trong cuộc hội thoại thường ngày, nhưng chúng lại xuất hiện rất nhiều trong các bài Reading.

Tin vui là bạn có thể học được rất nhiều từ vựng học thuật từ 1 bài đọc IELTS hay bài báo và ứng dụng ngay vào bài Viết của mình.

 

03. Idiomatic language – Nâng điểm IELTS Speaking

 

Đây là loại từ giúp bài nói trở nên mượt mà, tự nhiên hơn – đúng với cách nói của người bản xứ. Trong bảng tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking, bạn sẽ thấy cụm uses some less common and idiomatic vocabulary từ band 7.0 trở lên.

Ví dụ: thay vì nói “understand something”, bạn có thể dùng:
🔸 “make sense of something
🔸 “get the hang of something

Hãy so sánh:

  • “I finally understood how IELTS Speaking works.”

  • “I finally got the hang of how IELTS Speaking works.”

Câu thứ hai nghe tự nhiên và “ăn điểm” hơn hẳn. Bạn không cần học idioms “cao siêu” – chỉ cần chọn cụm sát nghĩa, dùng đúng tình huống và luyện tập đều đặn là đã cải thiện đáng kể điểm Lexical Resource rồi.


04. General vocabulary – Từ vựng nền tảng cho mọi kỹ năng

Nếu tra cứu cấp độ từ vựng này trong thang tham chiếu châu Âu (với A1 là trình độ thấp nhất và C2 là trình độ cao nhất), các bạn sẽ thấy general vocabulary thường chỉ chiếm các trình độ đầu tiên khoảng từ A1-B1. Tuy nhiên, đây là nhóm từ vựng xây nền, tạo liên kết giữa những loại từ vựng đặc thù vừa kể trên.

Nếu hình dung các nhóm từ vựng topic, academic hay idiomatic vocabulary như những viên ngọc trai trong một chuỗi hạt, thì general vocabulary giống như sợi dây xâu chuỗi các viên ngọc lại với nhau. Không có sợi dây liên kết này thì không thể hình thành một chiếc vòng hoàn hảo.

từ vựng IELTS như chuỗi ngọc trai

Lưu ý cuối cùng:

Không bao giờ hy sinh ý cho từ! Điều này có nghĩa là bạn không nên cố gắng nhồi nhét thật nhiều các từ topic, academic, và idiomatic vocabulary trong bài Viết hoặc Nói- đến mức độ hy sinh cả độ rõ ràng của mạch ý chỉ để khoe từ. Độ sáng rõ về ý tưởng cần phải được đặt ưu tiên hàng đầu và kết hợp với việc dùng được đúng từ để diễn đạt ý. Người đọc và người nghe cũng sẽ cảm ơn bạn rất nhiều vì một bài viết/ bài nói sáng rõ mạch lạc với đa dạng từ vựng đó!

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top